Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp khi nào?

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp khi nào?

35

 

Trong bối cảnh toàn cầu hoá và các cuộc cách mạng về công nghiệp 4.0, nhu cầu về các dịch vụ kế toán đang không ngừng tăng cao. Nếu một người muốn làm việc cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Vậy, Pháp luật Việt Nam đã có những quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như thế nào? Hãy cùng công ty Luật Công Bình giải đáp thắc mắc về vấn đề này trong bài viết dưới đây:

Dịch vụ kế toán

Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động (khoản 8 Điều 3 Luật Kế toán 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật Quản lý thuế 2019) (“Luật Kế toán 2015”)).

Người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán sẽ trở thành Kế toán viên hành nghề. 

Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

Chứng chỉ kế toán viên

Theo Điều 57 Luật Kế toán 2015, người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có các tiêu chuẩn sau đây:

– Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;

– Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

* Lưu ý: Người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật thì được cấp chứng chỉ kế toán viên.

Tiêu chuẩn kiểm toán viên

Theo Điều 14 Luật kiểm toán độc lập 2011 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật phí và lệ phí 2015), kiểm toán viên – người được cấp chứng chỉ kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;

– Có Chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.

* Lưu ý: Trường hợp người có chứng chỉ của nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận, đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan thì được công nhận là kiểm toán viên.

Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Kế toán 2015, và được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 296/2016/TT-BTC. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi có đủ 03 điều kiện sau đây:

Đầu tiên, phải có năng lực hành vi dân sự;

Thứ hai, có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán được xác định như sau:

+ Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán được tính là thời gian đã làm các công việc liên quan đến tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mà người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã được tuyển dụng hoặc ký hợp đồng lao động phù hợp với thời gian làm việc thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó;

+ Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán được tính cộng dồn kể từ thời điểm được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo nguyên tắc tròn tháng;

+ Thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán phải có xác nhận, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã thực tế làm việc. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc đã giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình thì phải có Bản giải trình kèm theo các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị đó như bản sao sổ bảo hiểm xã hội, bản sao hợp đồng lao động, bản sao quyết định tuyển dụng.

Cuối cùng, tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

Người có đủ các điều kiện trên thực hiện đăng ký hành nghề sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

* Lưu ý: Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được coi là có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi:

+ Hợp đồng lao động ký kết giữa người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải bảo đảm các yếu tố theo quy định của Bộ Luật lao động;

+ Thời gian làm việc quy định trong hợp đồng và thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bảo đảm đúng và phù hợp với thời gian làm việc hàng ngày, hàng tuần của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đó đăng ký hành nghề;

Ví dụ: thời gian làm việc của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán từ 08h00 – 17h00 và 05 ngày/tuần thì người được coi là làm toàn bộ thời gian phải làm việc đầy đủ thời gian từ 08h00 – 17h00 hàng ngày và 05 ngày/tuần không bao gồm thời gian làm thêm, ngày nghỉ, ngày lễ.

+ Trong thời gian thực tế làm việc hàng ngày, hàng tuần tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định tại Điểm b Khoản này thì người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không được đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán), nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác.

Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Không phải tất cả những người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên khi đủ điều kiện đều được đăng ký cấp giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ kế toán. Điều 58 Luật Kế toán 2015 quy định những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:

– Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân;

– Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

– Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;

– Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật Công Bình về Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán Trường hợp Quý khách hàng có nội dung nào nhầm lẫn hoặc thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn.

Xin cảm ơn!

Công ty Luật TNHH MTV Công Bình

Số 21/2 Đường 14A, phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TPHCM

Điện thoại: 096 567 3939 – 0913 663344

Email: luatcongbinh@luatcongbinh.vn

Danh mục: Tư vấn

Viết bình luận

<