TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

53

1. Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021

Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021

Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/05/2021

Thông tư số 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 20/09/2019

2. Doanh nghiệp xã hội là gì?

Pháp luật Việt Nam không có quy định cụ thể về định nghĩa doanh nghiệp xã hội. Tuy nhiên, căn cứ vào tiêu chí của doanh nghiệp xã hội, có thể hiểu doanh nghiệp xã hội là một doanh nghiệp được thành lập nhằm thực hiện các mục tiêu mang tính xã hội, môi trường, vì lợi ích của cộng động, sử dụng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội có thể được thành theo theo mô hình doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội thực hiện tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. Kèm theo hồ sơ phải có Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường.

Cụ thể, hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  2. Điều lệ công ty
  3. Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
  4. Bản sao giấy tờ pháp lý (CMND/CCCD/hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật
  5. Bản sao giấy tờ pháp lý (CMND/CCCD/hộ chiếu) của chủ doanh nghiệp/thành viên công ty/cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân.
  6. Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (Mẫu Phụ lục II-26)
*Lưu ý:

Trường hợp chủ sở hữu/thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức cần bổ sung thêm:

  1. Bản sao giấy tờ pháp lý (Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức
  2. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức
  3. Bản sao giấy tờ pháp lý (CMND/CCCD/hộ chiếu) của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục cần bổ sung:

  1. Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người được ủy quyền.

Trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành cần bổ sung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Về cơ bản, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp xã hội giống với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bình thường, chỉ khác ở bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội. Trong phần cam kết, công ty phải mô tả chi tiết về hoạt động của mình theo mô hình doanh nghiệp xã hội, bao gồm các mục tiêu xã hội và môi trường đã được đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội

Thẩm quyền giải quyết

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Phương thức nộp hồ sơ:

Căn cứ theo Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền có thể nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua hai phương thức:

  1. Đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
  2. Đăng ký qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Cần lưu ý một số tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Kết quả nhận được:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Phí, lệ phí đăng ký:

Lệ phí đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng (Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử).

Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật Công Bình về vấn đề kinh doanh online và các vấn đề liên quan đến kinh doanh online. Trường hợp Quý khách hàng có nội dung nào nhầm lẫn hoặc thắc mắc cần giải đáp, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

Trân trọng!

 

Luật sư Lê Quang Vũ
BTV: Nguyễn Ngọc Như Ý
Công ty Luật TNHH MTV Công Bình
Số 21/2 Đường 14A, phường Tân Thuận Tây, Quận 7, TPHCM
Điện thoại: 096 567 3939 – 0913 663344
Email: luatcongbinh@luatcongbinh.vn

 

 

 

 

 

 

Viết bình luận

<